Unit 4 lớp 10: For A Better Community - Looking Back

Bài học Unit 4 lớp 10 mới phần Looking Back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề Vì một cộng đồng tốt đẹp hơn. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 4 lớp 10: For A Better Community - Looking Back

1. Pronunciation

Listen and circle the words you hear in the sentences. (Lắng nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong các câu.)

Click to listen

Guide to answer

1. B      2. A      3. B     4. B       5. B      6. B 

Audio Script:

1. Look at that ant. 

2. He didn't mend that.

3. They have just built a new ice rink in the area.

4. The houses in this area stink of carbon dioxide gas.

5. The banks lent money to the poor people in the village.

6. We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Vietnam.

Tạm dịch:

1. Nhìn vào con kiến đó.

2. Anh ta không sửa nó.

3. Họ vừa xây dựng một sân trượt băng mới trong khu vực.

4. Những ngôi nhà trong khu vực này bốc mùi khí carbon dioxide.

5. Các ngân hàng cho người nghèo vay tiền trong làng.

6. Chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè cuối cùng của chúng tôi làm công việc tình nguyện ở một tỉnh miền núi Việt Nam.

2. Vocabulary

Choose the words from the box to complete the following sentences. (Chọn các từ trong ô để hoàn thành các câu sau.)

Guide to answer

1. Before he joined our volunteer team, he felt his life was boring. Sometimes he thought it was meaningless.

(Trước khi gia nhập đội tình nguyện của chúng tôi, anh ấy cảm thấy cuộc sống của mình thật nhàm chán. Đôi khi anh ấy nghĩ nó vô nghĩa.)

2. They all got excited about the trip to Ha Long Bay, so they had a sleepless night.

(Tất cả họ đều hào hứng về chuyến đi đến Vịnh Hạ Long, nên họ đã có một đêm không ngủ.)

3. The donation of warm clothes from the donors last winter was really meaningful to those poor children.

(Việc tặng quần áo ấm từ các nhà tài trợ mùa đông năm ngoái thực sự có ý nghĩa đối với những trẻ em nghèo khổ đó.)

4. The charity music night was interesting. All the audience thought it was interesting.

(Đêm nhạc từ thiện thật thú vị. Tất cả khán giả nghĩ rằng điều đó thật thú vị.)

5. The public service announcement called for volunteers to donate time to look after sick people in the local hospital.

(Thông báo dịch vụ công cộng kêu gọi các tình nguyện viên quyên góp thời gian chăm sóc người bệnh tại bệnh viện địa phương.)

6. Those volunteers spent a sleepless night preparing gifts for disadvantaged children in Cao Bang. 

(Những tình nguyện viên đã trải qua một đêm không ngủ chuẩn bị quà cho những đứa trẻ thiệt thòi ở Cao Bằng.)

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 4 lớp 10

Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs. (Viết các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho động từ.)

1. The telephone / ring / while / we / have dinner

2. I/ wait / at the bus stop / when / I / receive / his text message

3. It/ start / to rain / while / we / walk home / from school

4. You / listen / when / the teacher / call / your name?

5. He / walk along / the corridor / he see / a job advertisement / on the notice board

Guide to answer 

1. The telephone rang while we were having dinner.

(Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.)

2. I was waiting at the bus stop when I received his text message.

(Tôi đã chờ ở trạm xe buýt khi tôi nhận được tin nhắn của anh ấy.)

3. It started to rain while we were walking home from school.

(Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang đi bộ về nhà từ trường.)

4. Were you listening when the teacher called your name?

(Bạn có nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?)

5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board.

(Anh đang đi dọc theo hành lang khi anh nhìn thấy một quảng cáo việc làm trên bảng thông báo.)

3.2. Task 2 Unit 4 lớp 10

Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.  (Đọc bài viết sau về Tilly Smith và viết các động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn. )

Guide to answer

FROM A GEOGRAPHY LESSON TO A REAL-LIFE EXPERIENCE

Tilly Smith was born in 1994. She came from Surrey, England. At school, she was very interested in her Geography classes. On 26th December 2004, Tilly (1) was having a holiday with her family in Thailand when she (2) realised that Geography was not only an interesting school subject but also helped to save people’s lives. While Tilly (3) was sitting on Maikhao Beach in Phuket, Thailand, the seawater suddenly receded from the shoreline. Tilly (4) recognised the symptoms of a tsunami because two weeks before her holiday she learnt about tsunamis in a Geography lesson from her teacher at school. Tilly (5) wanted to leave the beach quickly because she knew what (6) was happening, but the people on the beach didn’t seem to care. She was very worried and (7) told her parents about it immediately. When Tilly’s father warned others on the beach and the staff at the hotel where they were staying about the possible tsunami, she ran to a safe place with her mother and sister. The tsunami (8) was a terrible disaster for thousands of people, but it (9) didn’t kill anybody on Maikhao Beach thanks to Tilly.

Tạm dịch:

TỪ MỘT ĐƠN VỊ ĐỊA LÝ ĐẾN MỘT KINH NGHIỆM CUỘC SỐNG THỰC TẾ

Tilly Smith sinh năm 1994. Cô đến từ Surrey, Anh. Ở trường, cô rất quan tâm đến các lớp Địa lý của mình. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004, Tilly đã có một kỳ nghỉ với gia đình ở Thái Lan khi cô nhận ra rằng Địa lý không chỉ chỉ là một môn học thú vị mà còn giúp cứu mạng người khác. Trong khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan, nước biển đột nhiên rút khỏi bờ biển. Tilly nhận ra các triệu chứng của sóng thần vì hai tuần trước kỳ nghỉ của cô, cô đã học về sóng thần trong bài học Địa lý từ giáo viên của cô ở trường. Tilly muốn rời khỏi bãi biển một cách nhanh chóng bởi vì cô biết những gì đang xảy ra, nhưng những người trên bãi biển dường như không quan tâm. Cô đã rất lo lắng và nói cha mẹ cô về nó ngay lập tức. Khi cha của Tilly cảnh báo những người khác trên bãi biển và ở khách sạn nơi họ đang ở về cơn sóng thần, cô ấy chạy đến một nơi an toàn với mẹ và em gái. Sóng thần là một thảm họa khủng khiếp đối với hàng ngàn người, nhưng nó không giết chết bất cứ ai trên bãi biển Maikhao nhờ Tilly.

3.3. Task 3 Unit 4 lớp 10

Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Who was Tilly Smith? (Tilly Smith là ai?)

2. Which school subject was she interested in? (Cô ấy thích môn học nào ở trường?)

3. What happened when Tilly was sitting on Maikhao Beach? (Chuyện gì đã xảy ra khi Tilly đang ngồi ở bãi biển Maikhao?)

4. What did she do to help people on Maikhao Beach at that time? (Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người ở biển Maikhao lúc đó?)

5. Do you know anyone in your community who saved others’ lives? Talk about that person.

(Bạn có biết ai ở cộng đồng đã cứu mạng những người khác? Hãy nói về người đó.)

Guide to answer

1. She was a school girl from Surrey, England.  (Cô bé là một nữ sinh đến từ Surrey, Anh.)

2. She was interested in Geography.  (Cô ấy thích môn địa lý.)

3. The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a symptom of a tsunami. 

(Nước biển đột nhiên lùi xa khỏi đường bờ biển, đây là 1 dấu hiệu của cơn sóng thần.)

4. She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the hotel where they were staying about it. 

(Cô ấy đã báo cho bố mẹ mình về khả năng xảy ra một trận sóng thần, và bố của cô ấy đã cảnh báo về sóng thần tới những người khác ở trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ đang cư trú.)

5. So sorry. I don't know (Tiếc quá. tôi không biết)

4. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: He can’t join in the volunteer campaign _______.

A. although he is busy                   B. because he hurts his legs

C. in spite of working very hard     D. because of registering for it

Question 2: Our seats were ________ far from the stage that we couldn't see the actors and actresses clearly.

A. very     B. too     C. enough     D. so

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 1: A. donate                B. apply             C. concern               D. balance

Question 2: A. announcement    B. community    C. unemployment    D. advertisement

Để ôn tập các từ vựng liên quan đến chủ đề "For A Better Community" và các điểm ngữ pháp có trong Unit 4, mời các em làm bài kiểm tra trắc nghiệm Unit 4 Looking Back Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng: meaningless, interested, hopeless, useful, excited, meaningful

- Phát âm: âm cuối là /nd/, /ŋ/, and /nt/

- Ngữ pháp:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Cấu trúc: S + was/ were/ V2/ V-ed 

Ex: I read books yesterday morning. (Tôi đã đọc sách sáng hôm qua.)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing

Ex: She was calling him at 10 last night. (Cô ấy đã đang gọi điện thoại cho anh ta lúc 10 giờ tối qua)

Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM