Unit 5 lớp 10: Inventions - Looking Back

Bài học Unit 5 lớp 10 mới phần Looking Back giúp các em củng cố kiến thức bài học về phát âm, từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề Các phát minh. Mời các em cùng tham khảo!

Unit 5 lớp 10: Inventions - Looking Back

1. Pronunciation

1.1. Task 1 Unit 5 lớp 10

These words below are compound nouns or noun phrases. Put them in the correct columns according to their stress patterns. The first one in each column is an example. (Những từ dưới đây là danh từ nối hoặc cụm danh từ. Đặt chúng ở cột đúng dựa theo kiểu dấu trọng âm. Từ đầu tiên ở mỗi cột là ví dụ.)

- The first column

+ smartphone

+ laptop 

+ washing machine 

+ earbuds 

+ runway 

- Thesecond column

+ solar charger

+ correction pen 

+ digital camera 

1.2. Task 2 Unit 5 lớp 10

Listen and repeat these words. (Lắng nghe và lặp lại những từ này.)

Click to listen

Audio Script:

2. Vocabulary

Complete these sentences using the words given in the box. Make changes where necessary. (Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong ô. Thay đổi ở những chỗ cần thiết.)

Guide to answer

1. economical  

2. inventions

3. portable        

4. benefits

5. expensive

Tạm dịch:

1. Máy ảnh kỹ thuật số tiết kiệm hơn máy quay phim: Bạn không phải mua cuộn phim.

2. Giáo viên của chúng tôi đã cho chúng tôi một bài tập về những phát minh hiện đại của thế kỷ 21.

3. Những phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ và di động, vì vậy chúng có thể được sử dụng ở khắp mọi nơi.

4. Ngay cả sáng chế  tốt nhất cũng có thể có cả lợi ích và nhược điểm.

5. Thật khó để tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng cao không đắt tiền.

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 5 lớp 10

Read the following short exchange. Fill in the gaps with the present perfect or the present simple forms of the verbs in brackets.  (Đọc bài trao đổi ngắn sau. Điền vào chỗ trống với động từ ở dạng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong ngoặc.)

Guide to answer

1. is          

2. haven't planned

3. have wasted   

4. don't have

5. haven't started

6. says

Tạm dịch:

Kim: Giúp tôi, Eric. Bữa tiệc của tôi là tuần tới và tôi chưa lên kế hoạch cho thực đơn. Tôi đã lãng phí ba ngày đáng lo ngại, và tôi vẫn không có bất kỳ ý tưởng nào. Tôi nên làm gì?

Eric: Đừng hoảng sợ. Khách của bạn chưa bắt đầu đến, vì vậy hãy yêu cầu mọi người mang theo thứ gì đó. Sau đó, bạn có thể gọi một số bánh pizza hoặc mua chả giò từ một món ăn Việt Nam. Không ai nói không với pizza hay chả giò, tôi chắc chắn.

3.2. Task 2 Unit 5 lớp 10

Answer these questions, using the gerund or infinitive forms of verbs to describe functions or purposes. (Trả lời các câu hỏi sau, sử dụng động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu để diễn tả tính năng hoặc mục đích.)

1. What is a washing machine used for?

(Máy giặt dùng để làm gì?)

2. What can a solar charger be used for?

(Sạc năng lượng mặt trời có thể được sử dụng để làm gì?)

3. What do you use to listen to music and watch videos?

(Bạn sử dụng cái gì để nghe nhạc và xem video?)

4. What is a correction pen used for?

(Bút xoá dùng để làm gì?)

5. What do you use a 3-D printer for?

(Bạn dùng máy in 3D để làm gì?)

Guide to answer

1. A washing machine is used for washing clothes. 

(Máy giặt được dùng để giặt quần áo.)

2. A solar charger can be used for charging mobile devices. 

(Sạc năng lượng mặt trời có thể được sử dụng để sạc các thiết bị di động.)

3. I use a laptop (smartphone, ipad,…) to listen to music and watch videos. 

(Mình sử dụng máy tính xách tay (điện thoại thông minh, máy tính bảng...) để nghe nhạc và xem video.

4. A correction pen is used for covering a writing error. 

(Bút xoá dùng để xoá các lỗi ở chữ viết.)

5. I use a 3-D printer for producing solid objects such as a cup and a spoon. 

(Tôi dùng máy in 3D để làm ra các vật rắn như cái cốc và cái thìa.)

4. Practice Task 1

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 1: who/ Could/ invented/ tell/ the/ you/ me/ light/ bulb?

A. Could me you tell who invented the light bulb?

B. Could you tell me who invented the light bulb?

C. Could who you tell me invented the light bulb?

D. Could you tell me the who invented light bulb?

Question 2: The/ that/ USB/ helpful/ stick/ love/ is/ I/ so/ it/ so/ much.

A. The USB stick is helpful so that I love it so much.

B. The USB stick is so helpful so much that I love it.

C. The USB is so helpful stick that I love it so much.

D. The USB stick is so helpful that I love it so much.

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Digital cameras is a wonderful ___________.

A. invent         B. invention      C. invented       D. inventing

Question 2: My computer makes a _______ low buzzing noise.

A. continue     B. continued     C. continuing     D. continuous

Để củng cố kiến thức về từ vựng và ngữ pháp có trong Unit 5, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 5 Looking Back Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Phát âm: nhấn mạnh âm tiết

- Các từ vựng: economical, inventions, portable, benefits, expensive

- Ngữ pháp:

Danh động từ thường đi sau giới từ, bổ nghĩa cho động từ đứng trước

Cấu trúc: prep + V-ing

Ex: It is used for studying English(Nó dùng để học tiếng Anh)

Động từ nguyên mẫu có "to" đi sau một động từ và diễn tả mục đích của hành động.

Cấu trúc: V1 + to-V2

Ex: I go swimming to get fit. (Tôi đi bơi để giữ dáng)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

Cấu trúc: S + have/ has + V3/V-ed

Ex: They have lived here for 5 years. (Họ sống ở đây 5 năm rồi.)

Ngày:07/08/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM