Review 3 lớp 10 - Skills

Bài học Review 3 lớp 11 mới phần Skills hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 6, 7, 8 giúp các em ôn luyện các kĩ năng đọc hiểu, nói, nghe hiểu và viết. Mời các em cùng tham khảo!

Review 3 lớp 10 - Skills

1. Reading

1.1. Task 1 Review 3 lớp 10

a. Read the text. (Đọc bài văn.) 

Interactive whiteboard

An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way. It is very useful in the classroom because it can engage students and provide them with interactive opportunities. You can write on it with a special pen or even with your finger. You can also run presentation software on the interactive whiteboard. It is useful for teachers to make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. After students complete an exercise, they can see the correct answers on the board. Teachers can also download resources such as gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games for their students to do in class. All the students have to do is to come to the board and drag and drop their answers into the gaps with their fingers. This involves them directly in work in front of the board, which most of them love. In summary, an interactive whiteboard is beneficial for both teachers and students in the classroom.

Tạm dịch:

Bảng (trắng) tương tác

Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lên nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.  

b. Match the words in A with their definitions in B. (Nối những từ trong A với định nghĩa trong phần B.)

Guide to answer

1 - D       2 - C       3 - B       4 - A

Tạm dịch:

1. tương tác - cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau

2. gắn kết - thu hút và giữ liên lạc với ai đó

3. kéo - di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó

4. liên quan - bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó

1.2. Task 2 Review 3 lớp 10

Read the text again and answer the questions. (Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.) 

1. How does an interactive whiteboard help students? 

(Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?)

2. Why is the interactive whiteboard very useful in the classroom?

(Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?)

3. Why is presentation software useful for teachers?

(Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?)

4. What resources can teachers download onto the interactive board?

(Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?)

5. How can students give their answers on the interactive whiteboard?

(Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?)

Guide to answer

1. It helps students learn English in a more stimulating way.

(Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách hứng thú hơn)

2. Because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

(Bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác.)

3. Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.

(Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.)

4. They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games.

(Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.)

5. They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers.

(Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.)

2. Speaking

Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below. (Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.)

Different Customs in…

- Thailand: Never touch anyone except a child on the head.

- Indonesia: Never point to anything with your foot.

- Korea: Don’t pass anything to an older person or a superior with only one hand.

- The USA and Canada: Don’t arrive early if you are invited to someone’s home.

Tạm dịch: 

Những phong tục khác nhau:

Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.

Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.

Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.

Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.

Questions:

1. Does Vietnamese culture follow any of these customs?

(Văn hóa Việt Nam có làm theo bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?)

2. Why do you think people have these customs?

(Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?)

3. What other interesting customs of Viet Nam or other countries do you know?

(Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quốc gia khác mà bạn biết?)

Guide to answer

1. Yes. Vietnamese culture follows Korean custom.

(Có. Văn hóa Việt Nam làm theo phong tục Hàn Quốc.)

2. Because these customs came from our ancestors. They are passed from generation to generation

(Vì những phong tục này đến từ ông bà tổ tiên chúng ta. Chúng được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác)

3. In China, chopsticks are never placed upright in a rice bowl. In Japan, you must always bring a host a gift if you visit someone's house. 

(Ở Trung Quốc, không bao giờ được cắm đũa vào bát cơm. Ở Nhật Bản, bạn phải luôn mang tặng chủ nhà một món quà nếu bạn đến thăm nhà ai đó.)

3. Listening

Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)  

Click to listen

Guide to answer

1. F         2. T          3. F 

4. F         5. T          6. F

Tạm dịch:

1. Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia. 

2. Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

3. Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu. 

4. Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau.

5. Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.

6. Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu.

Audio Script:

In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet. 

In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first name.

In the United States, when people meet each other for the first time, they shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

Tạm dịch

Ở các quốc gia trên thế giới, mọi người gặp nhau và chào hỏi lẫn nhau theo nhiều cách khác nhau: 

Ở Phần Lan, mọi người chào nhau bằng cái bắt tay. Bạn bè thân thiết và các thành viên gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

Ở Nhật Bản, mọi người thường cúi đầu chào nhau. Khi chào gia đình hoặc bạn bè, một cái đầu cúi đầu nhỏ được sử dụng. Nhưng khi chào một cấp trên, mọi người được mong đợi sẽ sử dụng một cái cúi sâu hơn, dài hơn để thể hiện sự tôn trọng.

Ở Hàn Quốc, khi đàn ông chào nhau, họ cúi đầu và bắt tay nhau. Nhưng phụ nữ thường không bắt tay. Giống như ở Việt Nam, khi bạn nói chuyện với một người nào đó với tên đầy đủ của họ, họ đến trước, sau đó là tên riêng.

Tại Hoa Kỳ, khi người ta gặp nhau lần đầu tiên, họ bắt tay nhau. Ôm và hôn là tốt nhất còn lại cho bạn bè và các thành viên gia đình trong những tình huống không chính thức. Trong những trường hợp này, đàn ông thường hôn phụ nữ, nhưng đàn ông hôn người đàn ông khác thì không phổ biến.

4. Writing

Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. (Viết về phong tục mà một vị khách đến Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.)

Guide to answer

When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front  of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.

When you plan to visit someone at home, you should call first. You also should arrive on time when you are invited to someone’s home. And remember that buying things in open - air markets.  

Tạm dịch:

Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc đền, chụp hình là điều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, đừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ rằng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

Khi bạn dự định thăm ai đó ở nhà, bạn nên gọi trước. Bạn cũng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mua đồ gì ở chợ nhé.

5. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Finding Innovative Applications of Technology

While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:

Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.

Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.

3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.

Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.

Question 1: Are there robot teachers in South Korea?

A. Yes, there are     B. No, there aren’t

Question 2: What are the advantages of robot instructors?

A. Lessons get more exciting.

B. Kids feel more entertaining.

C. Children can learn lessons from faraway teachers .

D. All are correct

Question 3: Which innovation helps teachers conduct digital polls?

A. Robots         B. Mobile apps     C. 3D games     D. assistive technology

Question 4: Which country provide students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations?

A. Dubai           B. India                 C. England        D. the USA

Question 5: What aspect does phonetic spelling software help dyslexic students and others?

A. Writing problems       B. Listening problems

C. Reading problems     D. Social problems

6. Practice Task 2

Choose the best answers

Question 1: Mr.Huynh, ______ is living behind my house, is a cook.

A. that              B. who               C. whom             D. what

Question 2: Her phone ______ was my friend’s got broke.

A. which           B. whom            C. who                D. that

Question 3: The man _______ she wanted to see her parents.

A. which           B. where            C. whom            D. who

Question 4: Her grandfather, _______ is 80, often takes exercise.

A. what            B. who                C. where            D. which

Question 5: The woman _______ came here yesterday is her teacher. 

A. who             B. that                C. whom             D. what

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:

  • Luyện đọc và trả lời câu hỏi
  • Luyện tập nói về các phong tục của Việt Nam
  • Luyện nghe và chọn đáp án đúng
  • Luyện viết một bài viết hướng dẫn những điều nên làm và không nên làm ở Việt Nam cho một người khách nước ngoài
Ngày:28/08/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM