Review 3 lớp 10 - Language

Mời các em cùng tham khảo bài học Review 3 lớp 10 mới phần Language. Bài học hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 6, 7, 8 giúp các em nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp. 

Review 3 lớp 10 - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Review 3 lớp 10

Complete these sentences with suitable words from the box. (Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.)

Guide to answer

1. pay               

2. discrimination               

3. right

4. gender         

5. inequality

Tạm dịch:

1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.

2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.

3. Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.

4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đôi xử công bằng.

5. Phụ nữ ở những quốíc gia đang phát triển đang chiến đấu chông lại việc bất bình đẳng giới.

1.2. Task 2 Review 3 lớp 10

Choose the correct words in the following sentences.  (Chọn từ đúng trong những câu sau.)

Guide to answer

1. electronic

2. player

3. television shows

4. tablet

5. software

Tạm dịch:

1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.

2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.

3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.

4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.

5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

2. Pronunciation

Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples.  (Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)

Guide to answer

3. Grammar

3.1. Task 4 Review 3 lớp 10

Rewrite the following sentences using the passive voice.  (Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)

1. You must keep this door shut. (Bạn phải giữ cửa đóng)

2. Someone will serve refreshments. (Ai đó sẽ phục vụ nước giải khát)

3. People must not leave bicycles in the hall. (Người ta không được phép để xe đạp ở sảnh)

4. You should shake milk before you use it. (Bạn nên lắc sữa trước khi dùng)

5. People may keep books for two weeks. (Mọi người có thể giữ sách trong 2 tuần)

Guide to answer

1. This door must be kept shut. (Cánh cửa này phải được đóng lại.)

2. Refreshments will be served (Nước giải khát sẽ được phục vụ.)

3. Bicycles must not be left in the hall. (Xe đạp không được để ở trong sảnh.)

4. Milk should be shaken before it is used. (Sữa nên được lắc trước khi được dùng)

5. Books may be kept for two weeks. (Sách có thể được giữ trong 2 tuần.)

3.2. Task 5 Review 3 lớp 10

Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary. (Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hơn hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.) 

Guide to answer

1. more simple (or simpler) than

2. the oldest

3. more important than

4. the most beautiful

5. healthier (or more healthy) - more peaceful than

Tạm dịch:

1. Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.

2. Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.

3. Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

4. Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.

5. Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.

3.3. Task 6 Review 3 lớp 10

Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary.  (Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)  

1. Tom works for a company. It makes electronic devices

(Tom làm cho một công ty. Công ty này sản xuất những thiết bị điện tử.)

2. Linda told me her e-mail address. I wrote it on a piece of paper.

(Linda nói với tôi địa chỉ email của cô ấy. Tôi ghi nó trên một mảnh giấy.) 

3. I don’t like people. They are never on time.

(Tôi không thích những người. Những người không bao giờ đúng giờ.)

4. What was the name of the girl? Her mobile phone was stolen.

(Tên cô gái đó là gì? Điện thoại của cô ấy đã bị đánh cắp.)

5. Mr Brown is retiring next month. He has worked for the same university all his life.

(Ông Brown sẽ nghỉ hưu tháng tới. Ông ấy đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy.)

Guide to answer

1. Tom works for a company that/ which makes electronic devices. 

(Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.)

2. Linda told me her email address, which I wrote on a piece of paper.

(Linda đã nói cho tồi địa chỉ email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.)

3. I don't like people who/that are never on time.

(Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.)

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

(Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gì?)

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

(Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.)

4. Practice Task 1

Find the mistake in each sentence and fix it

1. The film who I watched yesterday was interesting.

2. I like that dress whom is really beautiful.

3. The only house to be paint last week was Oanh’s.

4. Do you get on with the person which lives behind?

5. A dictionary is a book whom gives her the meaning of words.

5. Practice Task 2

Rewrite the following sentences using the passive voice

1. Mary types letters in the office.

2. His father will help you tomorrow.

3. Science and technology have completely changed human life.

4. Peter broke this bottle.

5. They are learning English in the room.

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Các từ vựng có trong Unit 6, 7, 8

- Cách nhấn âm trong các từ có nhiều âm tiết

- Ngữ pháp: 

+ Động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu.

Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh:

can, could, may, might, must, ought to, should, shall, would, will

Example: Lan can play the giutar.

+ Cấu trúc câu bị động của động từ khiếm khuyết:

S + modal verb + be + V3/ V-ed

Example: This table should be repaired

+ So sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + noun/ pronoun

                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + noun/ pronoun

                       V                       adv

Example: Lan is more inttelligent than Nam.

+ So sánh nhất dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Short adj: S + to be + the + adj + est + noun/ pronoun

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + noun/ pronoun

                       V                           adv

Example: She is the best student in the class.

+ Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

+ Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

  • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Ex: The woman who visited me in the hospital was very kind.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,). Ex: The farmer, whose name was Fred, sold us 10 pounds of potatoes.
Ngày:28/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM