Review 4 lớp 10 - Skills

Phần Skills - Review 4 là phần hệ thống kiến thức đã học trong các Unit 9, 10, giúp các em ôn luyện các kĩ năng cơ bản: đọc hiểu, nói, nghe hiểu và viết. Mời các em cùng tham khảo!

Review 4 lớp 10 - Skills

1. Reading

1.1. Task 1 Review 4 lớp 10

a. Read about three people describing some environmental problems and solutions. (Đọc về việc 3 người miêu tả một số vấn đề môi trường và giải pháp.)

Tạm dịch:

Những vấn đề và giải pháp môi trường

Linda: Tôi đã đọc về vấn đề bãi rác thải. Cách dỗ nhất để bỏ rác là chôn nó vào trong bãi rác thải. Ớ nhiều quốc gia, bãi rác thải đã bị đầy. Vậy nên ở nhiều thành phố, người ta đang cố tái chê" nhiều hơn đố giảm số lượng vật dư thừa bỏ vào bãi rác thải.

Jenny: Theo mình biết, tầng ozone, giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia nắng rất nguy hiểm của mặt trời, đã bị hư hại bởi ô nhiễm không khí. Khi tầng ozone càng quá mỏng, nó có thể làm cho da bị ung thư. Một trong những mối đe dọa lớn nhất cho tầng ozone là khí thải từ xe hơi. Cách tốt nhất để cứu tầng ozone là đi xe ít hơn.

Kate: Ngày nay, hầu hết sông và hồ của chúng ta, vốn là nguồn nước uống, đang bị ô nhiễm do kinh doanh, trang trại, nhà cửa và công nghiệp. Để giải quyết vân đề này, chúng ta cần xử lý tất cả rác cẩn thận hơn để hóa chất và vi khuẩn nguy hiểm không xâm nhập vào nguồn cung cấp nước của chúng ta.

b. Find words which are closest in meaning to the following. (Tìm những từ mà gần nghĩa nhất theo sau.)

Guide to answer

1. rubbish dump (n) = landfill (n) (bãi chôn lấp, bãi rác)

2. hide underground (v) = bury (v) (ngầm)

3. serious skin disease (n) = skin cancer (n) (ung thư da)

4. waste gases (n)  = exhaust gases (n) (khí thải)

5. process (v)  =treat (v) (xử lý)

1.2. Task 2 Review 4 lớp 10

Read the text again and write down the environmental problem each person talks about and what can be done to solve it. (Đọc bài văn lần nữa và viết xuống vấn đề môi trường mà mỗi người nói đến và cái gì có thể làm để giải quyết.)

Guide to answer

2. Speaking

2.1. Task 3 Review 4 lớp 10

Work in pairs. Choose one of the following destinations for ecotourism in Viet Nam. (Làm theo cặp. Chọn một trong những địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam.)

Destinations for ecotourism in Viet Nam (Những điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam)

- Sa Pa (Lao Cai Province) (Sa Pa (Tỉnh Lào Cai))

- Cat Ba National Park (Vườn quốc gia Cát Bà)

- Central Highlands (Tây Nguyên)

- Bach Ma National Park (Công viên Quốc gia Bạch Mã)

- Can Gio Biosphere Reserve (Ho Chi Minh City) (Khu bảo tồn Sinh quyển Cần Giờ (Thành phố Hồ Chí Minh))

2.2. Task 4 Review 4 lớp 10

Answer these questions. Discuss with a partner. (Trả lời những câu hỏi này, thảo ỉuận với một người bạn.)

1. Where do you want to go? (Bạn muốn đi đâu?)

2. Why do you like to go there? (Tại sao bạn thích đến đó?)

3. What is special about the destination? (Điều đặc biệt gì về địa điểm này?)

Guide to answer

1. I want to go to Sa Pa in Lao Cai province. (Tôi muốn đi Sa Pa ở tỉnh Lào Cai.)

2. Because it is a nice place with mountain, forest and spring. The atmosphere is fresh.

(Bởi vì nó là một nơi đẹp với núi, rừng và suối. Không khí trong lành.)

3. There is Cat Cat Village where you can visit to know more about life and culture of ethnic local people. You can go camping in the forest, climbing Fansipan mountain, go hiking in the forest. There are many delicious foods there with spring fish, forest vegetables...

(Có bản Cát Cát nơi bạn có thể đến thăm để biết nhiều hơn về cuộc sống của người dân tộc địa phương. Bạn có thể đi cắm trại trong rừng, leo núi Phan-xi-pan, đi bộ trong rừng. Có nhiều thức ăn ngon ở đó làm từ cá suối và rau rừng...)

3. Listening

Listen to the recording about Cuc Phuong National Park and fill in the missing information. (Nghe bài nghe về Công viên Quốc gia Cúc Phương và điền vào thông tin đang thiếu.)

Click to listen

Guide to answer

1. 135           

2. tourists and scientists

3. 2.000; 450        

4. most impressive         

5. 1.000

Tạm dịch:

1. Công viên Quốc gia Cúc Phương cách khoảng 135km về hướng Tây Nam Hà Nội.

2. Công viên thu hút cả khách du lịch và những nhà khoa học.

3. Có khoảng 2.000 loài hoa và 450 loài cây cối.

4. Công viên mang đến phong cảnh đầy ấn tượng.

5. Cũng có những cây mà trên 1.000 tuổi.

Audio Script:

Cuc Phuong National Park is a popular destination for many Vietnamese and foreign touristsThe park is located in Ninh Binh province, about 135 kilometres to the south­west of Ha Noi. The 200 square kilometre park attracts both tourists and scientists. According to scientists, there are about 2,000 different species of flora and 450 species of fauna. It is considered to be one of the most important parks in Viet Nam. Large mammals such as the Asiatic black bear, wild dog, tiger, leopard, clouded leopard and jungle cat live there. Cuc Phuong National Park offers the most impressive scenery. In some parts, there are also that are over 1,000 years old.

Tạm dịch:

Vườn quốc gia Cúc Phương là điểm đến quen thuộc của nhiều du khách Việt Nam và nước ngoài. Vườn quốc gia thuộc tỉnh Ninh Bình, cách Hà Nội khoảng 135 km về phía Tây Nam. Công viên rộng 200 km vuông thu hút cả khách du lịch và các nhà khoa học. Theo các nhà khoa học, có khoảng 2.000 loài thực vật khác nhau và 450 loài động vật. Nó được coi là một trong những công viên quan trọng nhất ở Việt Nam. Các loài động vật có vú lớn như gấu ngựa châu Á, chó hoang, hổ, báo gấm, báo mây và mèo rừng sống ở đó. Vườn quốc gia Cúc Phương mang đến một khung cảnh ấn tượng nhất. Ở một số nơi, cũng có những cảnh đã hơn 1.000 năm tuổi.

4. Writing

Write a paragraph about one of the environmental problems and give advice on how to solve them. Use the information in the box or your own ideas. (Viết một đoạn văn về một trong những vấn đề môi trường và đưa ra lời khuyên về cách giải quyết chúng. Sử dụng thông tin trong khung hoặc ý riêng của em.)

Guide to answer

Fossil fuel and non-renewable resources are also very important to our life. They are coal, oil, natural gases which produce energy. Using much fossil fuel and many non­renewable resources makes air pollution and we will run out of them. What we should do save them?

We should reduce the use of fossil fuels for energy. And we also research and replace fossil fuel energy with other renewable fuels such as water, sun, etc. we should raise awareness on the problems in the public and in education.

Tạm dịch:

Nhiên liệu hóa thạch và các nguồn tài nguyên không làm mới được cũng là những nguồn rất quan trọng trong cuộc sống. Chúng là than đá, dầu và khí thiên nhiên mà tạo ra năng lượng. Việc sử dụng năng lượng hóa thạch và tài nguyên không làm mới được quá nhiều làm cho ô nhiễm không khí và chúng ta sẽ cạn kiệt chúng. Chúng ta nên làm gì để tiết kiệm chúng?

Chúng ta nên giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra năng lượng. Và chúng ta cũng nên tìm và thay thế năng lượng nhiên liệu hóa thạch với những nhiên liệu có thể làm mới khác như nước, mặt trời... chúng ta nên tăng cường nhận thức về những vấn đề trong công chúng và trong giáo dục.

5. Practice Task 1

Read the text and choose suitable words from the boxes below to fill the gaps.

The concept of ecotourism has become popular over the past few years. The basic (1)_______ of ecotourism is to (2)______ the places you visit.

Ecotourism companies offer a wide range of tours. Some support taking tourists to rural areas where they stay in the simple houses of the local people (3)_______ luxurious hotels. There they can learn about the local traditions or learn how to make (4)_______ handicrafts. On some other trips, tourists learn about the local plants and animals without doing (5)______ to them.

1. A. foundation        B. rule                 C. principle               D. value

2. A. observe            B. notice             C. maintain               D. respect

3. A. instead of         B. and                C. or                         D. except for

4. A. expensive         B traditional       C. valuable               D. artificial

5. A. destruction        B worry              C. harm                    D. concern

6. Practice Task 2

Supply the correct form of verbs in conditionals

1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately

2. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.

3. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.

4. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.

5. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…

6. If she (work)______ lazily, she would be fired.

7. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:

  • Luyện đọc và trả lời câu hỏi
  • Luyện tập nói về địa điểm du lịch các em muốn ghé thăm
  • Luyện nghe và điền từ vào chỗ trống
  • Luyện viết một về một vấn đề môi trường và giải pháp cho vấn đề đó
Ngày:12/09/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM