Ý nghĩa xét nghiệm tế bào, mô bệnh học, hormon

Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới tính trong các trường hợp như: thiểu năng tinh hoàn, ­u nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế kinh do ­u nang nội tiết. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết dưới dây nhé!

Ý nghĩa xét nghiệm tế bào, mô bệnh học, hormon

Tế bào học

Hạch đồ.

Các khối u.

Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp, dịch âm đạo, cổ tử cung).

Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính.

Mô bệnh học

Làm với tất cả các tổ chức: hạch, vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức khác...

Chẩn đoán viêm nhiễm, ung th­ư, u lành tính? K­ (ung thư) tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm.

Hormon tuyến giáp

T3.

Free T3.

T4.

Free T4.

TSH.

TPO.

Anti TPO.

TG.

Anti TG.

Chẩn đoán chức năng tuyến giáp

Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp độc.

Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4.

Bình thường.

Hormon sinh dục

LH.

Estradion.

Corticoid.

Testosteron.

Progesteron.

Androstenedion.

Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới tính trong các trường hợp như: thiểu năng tinh hoàn, ­u nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế kinh do ­u nang nội tiết.

​Trên đây là một số thông tin liên quan đến ý nghĩa xét nghiệm tế bào, mô bệnh học, hormon, hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu và điều trị bệnh!

Ngày:11/08/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM