Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 100: Phân số bằng nhau

Giải bài tập trang 19 VBT Toán 4 bài Phân số bằng nhau giúp các em học sinh sẽ dễ dàng ôn tập lại các kiến thức đã học, rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải tương ứng với từng bài tập VBT.

Giải bài tập VBT Toán 4 Bài 100: Phân số bằng nhau

1. Giải bài 1 trang 19 VBT Toán 4 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

\(\begin{array}{l} \dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times \ldots }}{{4 \times 5}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{9:3}}{{12:3}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{{21}}{{14}} = \dfrac{{21: \ldots }}{{14:7}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots } \end{array}\)                                  \(\begin{array}{l} \dfrac{2}{7} = \dfrac{{2 \times 3}}{{7 \times \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{8}{3} = \dfrac{{8 \times \ldots }}{{3 \times \ldots }} = \dfrac{{32}}{ \ldots }\\ \dfrac{{25}}{{35}} = \dfrac{{25: \ldots }}{{35:5}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{{56}}{{24}} = \dfrac{{56:8}}{{24: \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots } \end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l} \dfrac{2}{5} = \dfrac{ \ldots }{{10}}\\ \dfrac{{72}}{{45}} = \dfrac{8}{ \ldots } \end{array}\)                                                   \(\begin{array}{l} \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{ \ldots }{{10}}\\ \dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{ \ldots } \end{array}\)

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Hướng dẫn giải:

a)

\(\begin{array}{l} \dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{6}{{10}}\\ \dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{5}{{20}}\\ \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{9:3}}{{12:3}} = \dfrac{3}{4}\\ \dfrac{{21}}{{14}} = \dfrac{{21:7}}{{14:7}} = \dfrac{3}{2} \end{array}\)                                  \(\begin{array}{l} \dfrac{2}{7} = \dfrac{{2 \times 3}}{{7 \times 3}} = \dfrac{6}{{21}}\\ \dfrac{8}{3} = \dfrac{{8 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{32}}{{12}}\\ \dfrac{{25}}{{35}} = \dfrac{{25:5}}{{35:5}} = \dfrac{5}{7}\\ \dfrac{{56}}{{24}} = \dfrac{{56:8}}{{24:8}} = \dfrac{7}{3} \end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l} \dfrac{2}{5} = \dfrac{ 4 }{{10}}\\ \dfrac{{72}}{{45}} = \dfrac{8}{ 5 } \end{array}\)                                                \(\begin{array}{l} \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{4 }{{10}}\\ \dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{ 28 } \end{array}\)

2. Giải bài 2 trang 19 VBT Toán 4 tập 2

Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(\displaystyle{{12} \over {20}} = {6 \over {...}} = {3 \over {...}}\)

b) \(\displaystyle{2 \over 5} = {{...} \over {10}} = {{...} \over {15}} = {{...} \over {20}}\)

c) \(\displaystyle{{24} \over {36}} = {8 \over {...}} = {2 \over {...}}\)

d) \(\displaystyle{3 \over 4} = {... \over {12}} = {{...} \over {16}} = {{...} \over {20}}\)

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Hướng dẫn giải:

a) \(\displaystyle{{12} \over {20}} = {6 \over {10}} = {3 \over 5}\)

b) \(\displaystyle{2 \over 5} = {4 \over {10}} = {6 \over {15}} = {8 \over {20}}\)

c) \(\displaystyle{{24} \over {36}} = {8 \over {12}} = {2 \over 3}\)

d) \(\displaystyle{3 \over 4} = {9 \over {12}} = {{12} \over {16}} = {{15} \over {20}}\)

3. Giải bài 3 trang 19 VBT Toán 4 tập 2

Chuyển thành phép chia với các số bé hơn (theo mẫu)

Mẫu : \(60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3\)

a) \(75 : 25 = (75 : …) : (25 : 5) = …\)

b) \(90 : 18 = (90 : …) : (18 : 9) = …\)

Phương pháp giải:

Chia cả tử và mẫu cho cùng một số.

Hướng dẫn giải:

Mẫu : \(60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3\)

a) \(75 : 25 = (75 : 5) : (25 : 5) = 15 : 5=3\)

b) \(90 : 18 = (90 : 9) : (18 : 9) = 10 : 2 = 5\)

Ngày:27/11/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM